Hệ số lưu lượng van điều khiển (Cv, Kv và C) của các hệ đơn vị khác nhau là các van điều khiển chịu áp suất chênh lệch cố định, thể tích nước tuần hoàn trong một đơn vị thời gian khi van điều khiển mở hoàn toàn, Cv, Kv và C có mối quan hệ giữa Cv = 1,156Kv, Cv = 1,167C. Bài viết này chia sẻ định nghĩa, đơn vị, quy đổi và quy trình tính toán đầy đủ của Cv, Kv và C.
1、Định nghĩa hệ số lưu lượng
Lưu lượng van điều khiển là lưu lượng chất lỏng cụ thể ở nhiệt độ cụ thể, khi van kết thúc cho đơn vị chênh lệch áp suất, số lượng thể tích chất lỏng chảy qua van điều khiển trong một đơn vị thời gian, sử dụng một hệ thống đơn vị khác nhau khi có nhiều cách biểu thị khác nhau.
Định nghĩa hệ số lưu lượng C
Cho hành trình, nhiệt độ nước 5-40℃, chênh lệch áp suất van giữa hai đầu là 1kgf/cm2, thể tích lưu lượng qua van mỗi giờ (tính bằng m3). C là hệ số lưu lượng của hệ mét thông dụng, trước đây ở nước ta đã sử dụng từ lâu, trước đây gọi là hệ số lưu lượng tuần hoàn C. Hệ số lưu lượng C là hệ số lưu lượng của hệ mét thông dụng.
② Định nghĩa hệ số lưu lượng Kv
Với hành trình, chênh lệch áp suất giữa hai đầu van là 102kPa, nhiệt độ nước là 5-40℃, thể tích nước chảy qua van điều khiển trong một giờ (tính bằng m3). kv là hệ số lưu lượng theo hệ đơn vị quốc tế.
③ Định nghĩa hệ số lưu lượng Cv
Thể tích nước ở nhiệt độ 60°F chảy qua van điều chỉnh trong một phút (tính bằng gallon Mỹ) trong một hành trình nhất định với chênh lệch áp suất là 1lb/in2 ở mỗi đầu van. Cv là hệ số lưu lượng theo hệ thống đo lường Anh.
2、Đưa ra công thức cho các hệ đơn vị khác nhau
①Công thức và đơn vị của dung tích tuần hoàn C
当γ/γ0=1,Q=1m3/h,△P=1kgf/cm2时,如C定义为1,则N=1。则流通能力C的公式及单位如下:
Khi γ/γ0=1, Q=1m3/h, △P=1kgf/cm2, nếu C được định nghĩa là 1, thì N=1. Công thức và đơn vị của lưu lượng tuần hoàn C như sau:
Trong công thức C là dung tích tuần hoàn; Đơn vị Q là m3/h; γ/γ0 là trọng lượng riêng; Đơn vị △P là kgf/cm2.
② Công thức tính hệ số lưu lượng Cv và đơn vị
Khi ρ/ρ0=1, Q=1USgal/phút, ∆P=1lb/in2, và nếu Cv=1 được xác định, thì N=1. Công thức và đơn vị của hệ số lưu lượng Cv như sau:
trong đó Cv là hệ số lưu lượng; Q tính bằng USgal/phút; ρ/ρ0 là khối lượng riêng; và ∆P tính bằng lb/in2.
③ Công thức tính hệ số lưu lượng Kv và đơn vị
Khi ρ/ρ0=1, Q=1m3/h, ΔP=100kPa, nếu Kv=1 thì N=0,1. Công thức và đơn vị của hệ số lưu lượng Kv như sau:
trong đó Kv là hệ số lưu lượng; Q tính bằng m3/h; ρ/ρ0 là khối lượng riêng; ΔP tính bằng kPa.
3、Chuyển đổi dung tích tuần hoàn C, hệ số lưu lượng Kv, hệ số lưu lượng Cv
① hệ số lưu lượng Cv và mối quan hệ giữa dung tích tuần hoàn C
trong đó biết rằng Q tính bằng USgal/phút; ρ/ρ0 là khối lượng riêng; và ∆P tính bằng lb/in2.
Khi C=1, Q=1m3/h, γ/γ0=1 (tức là ρ/ρ0=1) và ∆P=1kgf/cm2, thay công thức Cv bằng điều kiện C=1 là:
Từ các phép tính, ta biết rằng C=1 và Cv=1,167 là tương đương (tức là Cv=1,167C).
② Chuyển đổi Cv và Kv
Khi Kv = 1, Q = 1m3 / h, ρ / ρ0 = 1, △ P = 100kPa thay công thức Cv để chuyển đổi đơn vị:
Nghĩa là Kv = 1 tương đương với Cv = 1,156 (tức là Cv = 1,156Kv).
Do một số thông tin và ví dụ về lưu lượng C, hệ số lưu lượng Kv và hệ thống lưu lượng Cv của van điều khiển còn thiếu quy trình dẫn xuất, nên việc sử dụng dễ gây nhầm lẫn. Cần làm rõ định nghĩa, đơn vị ứng dụng và mối quan hệ giữa ba đại lượng C, Kv, Cv của thiết bị đo lường Changhui, để hỗ trợ các nhà thiết kế kỹ thuật trong quá trình lựa chọn van điều tiết và tính toán các biểu thức khác nhau của hệ số lưu lượng (C, Kv, Cv) để chuyển đổi và so sánh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc lựa chọn van điều tiết.
Giá trị CV của van bướm Tianjin Zhongfa Valve như sau, nếu cần thiết, vui lòng tham khảo.