Van bướm lệch tâm kép được đặt tên theo hai cấu trúc lệch tâm của nó. Vậy cấu trúc lệch tâm kép này như thế nào?
Độ lệch tâm kép, độ lệch tâm đầu tiên đề cập đến việc trục van lệch khỏi tâm bề mặt làm kín, nghĩa là trục van nằm phía sau mặt tấm van. Độ lệch tâm này làm cho bề mặt tiếp xúc của cả tấm van và đế van trở thành bề mặt làm kín, về cơ bản khắc phục được những nhược điểm vốn có của van bướm đồng tâm, do đó loại bỏ khả năng rò rỉ bên trong tại điểm giao nhau trên và dưới giữa trục van và đế van.
Độ lệch tâm khác liên quan đến tâm thân van và trục thân van lệch trái phải, tức là thân van chia tấm bướm thành hai phần, một phần nhiều hơn và một phần ít hơn. Độ lệch tâm này có thể giúp tấm bướm nhanh chóng được tháo rời hoặc bám sát vào đế van trong quá trình đóng mở, giảm ma sát giữa tấm van và đế van kín, giảm hao mòn, giảm mô men xoắn đóng mở, kéo dài tuổi thọ của đế van.
Van bướm lệch tâm kép hoạt động như thế nào?
Chu vi ngoài của tấm van và đế van kín của van bướm lệch tâm đôi được gia công thành bề mặt hình bán cầu, và bề mặt hình cầu ngoài của tấm van ép vào bề mặt hình cầu trong của đế van kín, tạo ra biến dạng đàn hồi để đạt được trạng thái đóng. Phớt của van bướm lệch tâm đôi thuộc về cấu trúc làm kín vị trí, nghĩa là bề mặt làm kín của tấm van và đế van tiếp xúc thẳng hàng, và vòng đệm thường được làm bằng cao su hoặc PTFE. Do đó, nó không chịu được áp suất cao, và việc sử dụng trong hệ thống áp suất cao sẽ dẫn đến rò rỉ.
Bộ phận chính của van bướm lệch tâm kép là gì?
Từ hình ảnh trên, chúng ta có thể thấy rõ các bộ phận chính của van bướm lệch tâm kép bao gồm bảy bộ phận sau:
Thân van: Vỏ chính của van, thường được làm bằng gang, gang dẻo hoặc thép không gỉ, được thiết kế để chứa các bộ phận bên trong của van.
Đĩa van: Bộ phận trung tâm của van, quay bên trong thân van để điều khiển dòng chảy của chất lỏng. Đĩa van thường được làm bằng gang, thép đúc hoặc đồng và có hình dạng phẳng hoặc cong để phù hợp với hình dạng của thân van.
Vòng bi trục: vòng bi trục nằm trong thân van và hỗ trợ trục, cho phép trục quay trơn tru và giảm thiểu ma sát.
Vòng đệm: vòng đệm cao su được cố định vào tấm van bằng tấm áp suất và vít thép không gỉ, tỷ lệ đệm van được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh vít.
Đệm kín: là một phần của van có chức năng bịt kín đĩa và tránh rò rỉ chất lỏng qua van khi van đóng
Trục truyền động: kết nối bộ truyền động với nắp van và truyền lực di chuyển nắp van đến vị trí mong muốn.
Bộ truyền động: điều khiển vị trí của đĩa trong thân van. Thường được lắp phía trên thân van.
Nguồn ảnh: Hawle
Video sau đây cung cấp góc nhìn trực quan và chi tiết hơn về thiết kế và tính năng của van bướm lệch tâm kép.
Ưu điểm và nhược điểm của van bướm lệch tâm kép
Thuận lợi:
1 Thiết kế hợp lý, cấu trúc nhỏ gọn, dễ lắp đặt và tháo rời, vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhân công, tiện lợi và dễ bảo trì.
2 Cấu trúc lệch tâm làm giảm ma sát của vòng đệm và kéo dài tuổi thọ của van.
3 Hoàn toàn kín, không rò rỉ. Có thể sử dụng trong điều kiện chân không cao
4 Thay đổi vật liệu của phớt tấm van, tấm bướm, trục, v.v., có thể áp dụng cho nhiều loại môi trường và nhiệt độ khác nhau
5. Kết cấu khung, cường độ cao, diện tích tràn lớn, sức cản dòng chảy nhỏ
Nhược điểm:
Do cấu trúc làm kín là cấu trúc làm kín theo vị trí, bề mặt làm kín của tấm bướm và đế van tiếp xúc thẳng hàng, và quá trình làm kín được tạo ra do biến dạng đàn hồi do tấm bướm ép vào đế van, do đó, nó yêu cầu vị trí đóng cao và có khả năng chịu áp suất cao và nhiệt độ cao thấp.
Phạm vi ứng dụng của Van bướm lệch kép:
- Hệ thống xử lý và phân phối nước
- Ngành khai thác mỏ
- Cơ sở đóng tàu và khoan
- Nhà máy hóa chất và hóa dầu
- Doanh nghiệp thực phẩm và hóa chất
- Quá trình dầu khí
- Hệ thống chữa cháy
- Hệ thống HVAC
- Chất lỏng và khí không gây ăn mòn (khí tự nhiên, khí CO2, sản phẩm dầu mỏ, v.v.)
Bảng dữ liệu của Van bướm lệch tâm kép
KIỂU: | Lệch tâm kép, Wafer, Lug, Mặt bích kép, Hàn |
KÍCH THƯỚC & KẾT NỐI: | DN100 đến Dn2600 |
TRUNG BÌNH: | Không khí, Khí trơ, Dầu, Nước biển, Nước thải, Nước, Hơi nước |
NGUYÊN VẬT LIỆU: | Gang / Gang dẻo / Thép cacbon / Không gỉ |
ĐÁNH GIÁ ÁP SUẤT: | PN10-PN40, Lớp 125/150 |
NHIỆT ĐỘ: | -10°C đến 180°C |
Vật liệu của các bộ phận
TÊN PHẦN | Vật liệu |
THÂN HÌNH | Gang dẻo, thép cacbon, thép không gỉ, v.v. |
GHẾ THÂN | Thép không gỉ có hàn |
ĐĨA | Gang dẻo, Thép cacbon, Thép không gỉ, Đồng phèn, v.v. |
GHẾ ĐĨA | EPDN;NBR;VITON |
TRỤC / THÂN | SS431/SS420/SS410/SS304/SS316 |
CHỐT CONG | SS416/SS316 |
ỐNG LÓT | ĐỒNG THAU/PTFE |
VÒNG CHỮ O | NBR/EPDM/VITON/PTFE |
CHÌA KHÓA | THÉP |